Vải địa kỹ thuật được chế tạo từ các vật liệu chất lượng cao, có độ bền kéo lên đến 150 kN/m và khả năng chịu nhiệt độ từ -30°C đến 60°C. Vừa giúp gia tăng tuổi thọ công trình lên đến 50% vừa giúp giảm chi phí bảo trì lên đến 30%. Vải địa kỹ thuật sản xuất với trọng lượng từ 100 gam/m2 đến 1500 gam/m2 có độ dày mỏng khác nhau phù hợp các loại công trình, được làm hoàn toàn từ PP và Pe không có các tạp chất khác nên tính đồng chất của vật liệu ở mức cao, độ bền lâu dài với môi trường, nhiệt độ bất thường hay tính axit, kiềm. Chọn vải địa kỹ thuật để đảm bảo sự thành công bền vững cho dự án của bạn! Hoàng Dũng Green gửi tới quý khách bảng báo giá cả 2 loại vải địa kỹ thuật: dệt và không dệt.
Để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi ngay để báo giá và tư vấn
Quý khách cùng tìm hiểu thêm về 3 loại vải địa kỹ thuật phổ biến nhất để lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp với công trình.
CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
Vải địa kỹ thuật không dệt xơ ngắn trải qua hai công đoạn sản xuất. Giai đoạn đầu, hạt nhựa PP/PE được nung nóng với áp lực cao, phun qua các đầu phun tạo thành các sợi xơ, xơ được xử lý với độ dài xơ và nếp gấp phù hợp. Giai đoạn thứ hai, xơ được đánh tơi và xếp thành nhiều lớp, qua quá trình xuyên kim ép nhiệt, các sợi xơ liên kết không định hướng với nhau tạo thành lớp vải rất chắc chắn.
Vải địa kỹ thuật dệt hay còn gọi là vải gia cường được làm bằng xơ PE/PET hoặc màng PP được bện thành các bó sợi hoặc thành màng PP dệt với nhau theo phương thức đơn giản (đan trên dưới vuông góc) hoặc phức tạp (đan chéo, cách sợi…) Vải dệt là sản phẩm có cường lực cao thường từ 50kN/m trở lên với độ giãn dài thấp được dùng khi xử lý khu vực có nền đất yếu cần gia cố cường lực cao. Vải phức hợp có cường lực cao hoặc có sự kết hợp tính năng ưu việt giữa vải không dệt và có dệt.
Vải địa kỹ thuật gia cường còn được gọi là vải địa kỹ thuật cường độ cao. Được sản xuất từ các sợi Polyester (PET) hoặc polypropylen (PP) có cường độ chịu kéo cao, độ giãn dài thấp được sử dụng xử lý nền đất yếu, có độ bền hàng trăm năm, đảm bảo yêu cầu tuổi thọ cho các công trình dài hạn. Vải địa kỹ thuật gia cường được nhà sản xuất may những bó sợi chịu lực để tạo ra 1 sản phẩm có đủ các chức năng của vải địa kỹ thuật dệt và vải địa không dệt.
Những đặc điểm chính của vải địa kỹ thuật gia cường liên quan đến cường độ chịu kéo cao. Nếu các sản phẩm vải không dệt chỉ có cường độ từ 7kN/m đến 30kN/m, hoặc vải địa dệt thì từ hơn 50kN/m. Trong khi đó, vải địa cường độ cao có cường độ chịu kéo rất cao, từ 100 N/m đến 1000kN/m. Đồng thời hệ số dão của loại vải này rất thấp, là 1.45 sau 120 năm. Giúp đảm bảo được các yêu cầu về độ bền và thời gian sử dụng của công trình. Các đặc điểm về độ biến dạng nhỏ, 12% ở tải trọng tối đa và thoát nước nhanh hỗ trợ cho việc xử lý nền cho công trình xây dựng.
Vải địa kỹ thuật gia cường
Ngoài ra, để lựa chọn sản phẩm phù hợp cần quan tâm tới các yêu cầu kỹ thuật của vải phân cách sau:
Chú thích:
- eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1;
- d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng;
- d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng.
THÔNG SỐ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT QUAN TRỌNG
Thông số kỹ thuật quan trọng nhất phải kể đến đó là cường lực chịu kéo đứt của vải. Đây là thông số giúp vải địa có vai trò gia tăng cường lực cho nền đất yếu, nó cũng phản ánh một cách tương quan giữa cường lực và trọng lượng, độ dày và các tính chất cơ lý khác.
Thông số hệ số thấm của vải địa kỹ thuật rất quan trọng tuy nhiên, do quá trình sản xuất luôn tuân theo phương pháp xuyên kim ép nhiệt tạo thành các lỗ thoát nước, các sợi xơ có thể dẫn nước thẩm thấu qua. Vì vậy, mặc dù hệ số thấm của vải địa quan trọng nhưng hầu hết các loại vải đều có hệ số thấm cao hơn hệ số thấm của cát. Cát là một trong các vật liệu có hệ số thấm cao nhất trong các lớp vật liệu đắp bổ sung cho nền đất yếu. Hệ số thấm của vải địa cao hơn hệ số thấm của loại vật liệu thoát nước nhanh nhất nên quá trình thoát nước của lớp vật liệu diễn ra liên tục không bị ngưng, ùn ứ.
Thông số kích thước lỗ là thông số kỹ thuật quan trọng nó đánh giá mức độ giữ vật liệu mịn, kết hợp với thông số thoát nước tạo tính năng đặc biệt hơn các vật liệu khác đó là có khả năng thoát nước nhanh nhưng lại giữ được các hạt mịn, giúp ổn định nền đất, không bị thất thoát đất đắp. Thông số kháng bục, xé rách, kéo giật trong vải địa kỹ thuật là các thông số thiết yếu đảm bảo yêu cầu cơ bản của các dự án.
Để được tư vấn chi tiết hơn về sản phẩm và giá thành, vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0916.424.383
Công ty TNHH Hoàng Dũng Green
Địa chỉ: số 6, ngách 1/2/1 phố Đỗ Nhuận, Hà Nội
Fanpage: Vật tư nhà kính Hoàng Dũng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.